Kế hoạch bài dạy môn Toán 6 kì 2 - Chương 1: Số học - Năm học 2020-2021 - THCS Hồng Phong
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
3.Khởi động . Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Hs thấy được khó khăn khi giải các bài toán tìm x
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: x = 5 + 3
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán 6 kì 2 - Chương 1: Số học - Năm học 2020-2021 - THCS Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Toán 6 kì 2 - Chương 1: Số học - Năm học 2020-2021 - THCS Hồng Phong

hương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: x = 5 + 3 NỘI DUNG SẢN PHẨM Gv nhắc lại về bài toán tìm x ở tiểu học Hs đã học. H: Với bài toán tìm x: x - 3 = 5, Cách tính thế nào? Hs thường gặp những khó khăn gì khi giải? Gv đáp lời: thông qua bài học này ta sẽ tìm hiểu cách giải bài toán trên đơn giản hơn bằng quy tắc chuyển vế. Hs nêu dự đoán cách tính dự trên kiến thức lớp 4 Và nêu những khó khăn gặp phải khi giải bài toán trên 4.Hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG 1. Tính chất của đẳng thức Mục tiêu: Hs nêu được một số tính chất cơ bản của đẳng thức Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Tính chất của đẳng thức NLHT: NL tư duy, NL chủ động trong hoạt động học tập NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệ... phụ ghi sẵn nội dung: Từ x - 2 = - 3 Ta được x = -3 + 2 Từ x + 4 = 3 Ta được x = 3 - 4 - Em có nhận xét gì khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế khác của đẳng thức ? - Nêu quy tắc chuyển vế. - HS làm ? 3 SGK. - GV: Lưu ý vd b) trước khi chuyển vế phải bỏ dấu ngoặc. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Nêu quy tắc chuyển vế 3. Quy tắc chuyển vế : a) Quy tắc: (SGK) b) Ví dụ : Tìm x Î z biết a/ x - 4 = - 3 x = - 3 + 4 x = 1 b/ x - (-5) = 2 x + 5 = 2 x = 2 - 5 x = - 3 ? 3: Tìm số nguyên x biết x + 8 = (- 5) + 4 x + 8 = -1 x = - 1 - 8 x = - 9 * Nhận xét: (SGK) IV.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP-CỦNG CỐ Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Hs Nhớ lại quy tác chuyển vế Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: NL giải các bài toán tìm x NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Cho HS làm bài tập 61a/sgk.tr87 GV: Gọi HS lên bảng trình bày. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 63/sgk.tr87 Hỏi: Vì tổng của ba số: 3; – 2 và x bằng 5 nên ta có đẳng thức gì ? HS: Lên bảng trình bày tìm x. GV: Cho HS làm bài tập 66/sgk.tr87 GV: Hỏi: Để giải bài toán này ta làm như thế nào ? HS: Đứng tại chỗ trả lời. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV : yc hs nhắc lại quy tắc chuyển vế - Bài tập 63.64 sgk - Giao việc về nhà: - Học thuộc bài và làm bài tập 61b ; 62 ; 67 ; 68; 69; 70 ; 71/ Sgk.tr87+88 - Xem trước bài: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Làm bài trên bảng và ra vở Bài tập 61a/Sgk.tr 87: Tìm x Î Z biết: 7 - x = 8 - (-7) 7 - x = 8 + 7 7 - x = 15 -x = 15 - 7 = 8 x = - 8 Bài tập 63/Sgk.tr 87: Vì tổng của ba số: 3;...ác dấu dự trên kiến thức cũ Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả phép tính NLHT: NL tư duy, NL tính toán HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. GV:Yêu cầu HS làm ?1, ?2, ?3 SGK. - Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên âm? - Tính (-3) . 4 = (- 3) + (-3) + (-3) + (-3) = ? (-5) . 3 = ? 2 . (-6) = ? - Nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu? VD: 5 . 3 = 5 + 5 + 5 = 15, từ phép nhân ta chuyển thành phép cộng vì hai số 5 và 3 cùng dấu. Vì vậy trong tập hợp Z các số nguyên có thể cùng dấu có thể khác dấu, TH cùng dấu (+) thì kết quả như nhân hai số tự nhiên còn TH khác dấu ta phải định nghĩa phép nhân như ?1 thì mới đảm bảo yêu cầu về dấu. - GV: Qua 3 VD trên hãy đề xuất quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 1. Nhận xét mở đầu : ?1: (-3) . 4 = (- 3) + (-3) + (-3) + (-3) = - 12 ?2: (-5) . 3 = - 15 2 . (-6) = - 12 ?3: - Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối. - Tích hai số nguyên khác dấu mang dấu âm (luôn là số âm). HOẠT ĐỘNG 3. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu Mục tiêu: Hs nêu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và vận dụng vào tính toán Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và kết quả phép tính NLHT: NL nhân hai số nguyên khác dấu HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Qua 3 VD trên hãy đề xuất quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? - Số tiền nhận được của công nhân A khi làm được 40 sản phẩm đúng quy cách là bao nhiêu ? - Số tiền công nhân A bị phạt khi làm
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_toan_6_ki_2_chuong_1_so_hoc_nam_hoc_202.docx