Kế hoạch bài dạy môn Toán 6 kì 2 - Chương 3: Số học - Năm học 2020-2021 - THCS Hồng Phong

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được khái niệm về phân số với tử và mẫu số là cỏc số nguyờn, biết được thế nào là hai phân số bằng nhau

2. Năng lực: 

- Năng lực chung : Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực đánh giá.

-Năng lực chuyên biệt: Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. Viết được số nguyên dưới dạng phân số với mẫu là 1

3.Phẩm chất: 

-Chăm hoc, trung thực và có trách nhiệm.

- Có ý thức tập trung, tích cực, sáng tạo

doc 105 trang anhnt 01/04/2023 2580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán 6 kì 2 - Chương 3: Số học - Năm học 2020-2021 - THCS Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Toán 6 kì 2 - Chương 3: Số học - Năm học 2020-2021 - THCS Hồng Phong

Kế hoạch bài dạy môn Toán 6 kì 2 - Chương 3: Số học - Năm học 2020-2021 - THCS Hồng Phong
i dung
Sản phẩm
Hoạt động 1. Khái niệm phân số
Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm phân số, xác định được phân số
 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ
 Sản phẩm: Khái niệm phân số, đọc và viết phân số
*NLHT: NL ngôn ngữ; NL tự học; NL tư duy. NL đọc và viết phân số
GV giao nhiệm vụ học tập.
- GV: Em hãy lấy một ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị?
+ Hãy cho biết phân số dùng để biểu thị phép toán nào? 
GV: Phân số là thương của phép chia 3 chia cho 4. 
+ Tương tự: (-3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu ?
+ là thương của phép chia nào?
GV: Khẳng định:;; đều là các phân số. Vậy thế nào là một phân số?
- HS: Phân số có dạng với a, b Î Z, b ¹ 0.
- GV: So với khái niệm phân số đã học ở tiểu học, em thấy khái niệm phân số đã được mở rộng như thế nào?
- HS: ở tiểu học phân số có dạng với a, b Î N, b ¹ 0. C... số ?
GV: Nhấn mạnh: Điều kiện để phân số nếu các tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia bằng nhau (tức 1.6 = 2.3) 
H: Một cách tổng quát hai phân số khi nào?
GV: Lấy một ví dụ về hai phân số bằng nhau
H: Em hãy nhận xét ví dụ vừa nêu và giải thích vì sao?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2.Phân số bằng nhau
a, Định nghĩa
* Ví dụ:
 Û 1 . 6 = 2 . 3
 Û 2 . 6 = 3 . 4
* Định nghĩa: SGK/8
 Û a . d = b . c
GV giao nhiệm vụ học tập.
Thảo luận trả lời câu hỏi và làm các câu hỏi
H: Cho hai phân số theo định nghĩa, em cho biết hai phân số trên có bằng nhau không? Vì sao?
H: Trở lại câu hỏi đã nêu ra ở đề bài, em cho biết: Hai phân số và có bằng nhau không? Vì sao?
H: Làm ?1:Để biết các cặp phân số trên có bằng nhau không, em phải làm gì ?
+ Làm ?2.
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
GV: nêu ví dụ 2 SGK.
 Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau để tìm số nguyên x.
H: Hãy cho biết các tích nào bằng nhau từ hai phân số ?
H: Suy ra tìm x
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức 
b. Các ví dụ:
Ví dụ 1:
 vì: 3.7 (-4).5
a) vì 
b) vì 
c) vì 
d) vì 
 Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau 
a) và ; b) và ; c) và 
không bằng nhau vì các cặp phân số đó trái dấu.
VD2: Tìm số nguyên x, biết: 
Giải: Vì nên x . 28 = 4 . 21
Suy ra x = 
3. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng khái niệm phân số để làm bài tập
Học sinh làm bài vào vở và trình bày trên bảng.
Nội dung ( Các bài tập )
Bài 1/5 SGK, yêu cầu HS lên bảng biểu diễn các phân số , .
 Bài 2 (a, c), bài 3 (b, d), bài 4 trang 6 SGK cho HS.
Sản phẩm
Bài2, 3/6 SGK:
a) b) 
c) d) 
Bài 4/6 SGK:
a) 3 : 11 = b) -4 : 7 = 
c) 5 : (-13) = d) x : 3 = 
4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo. Tự giác, tích cực.
-...c tập.
Làm ?1
GV: Ta có: . H: Em hãy đoán xem, ta đó nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai bằng nó?
Hỏi: Từ cách làm trên em rút ra nhận xét gì?
Tương tự làm câu b và c
Hỏi: Quan hệ của (-4) với (-4) và 8 ?
Hỏi: Từ cách làm trên em rút ra kết luận gi?
Làm ?2
Theo dừi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
. 2
. 2
1. Nhận xét.
: (-4)
: (-4)
Nhận xét (sgk)
 a. Nhân cả tử và mẫu với -3 ; 
b. Chia cả tử và mẫu cho -5
Hoạt động 2. Tính chất cơ bản của phân số
Mục tiêu: Hs vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để làm bài tập
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, 
 Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ
Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh
*NLHT:NL hợp tác, giao tiếp; NL tính toán; NL tư duy, Tìm được các phân số bằng phân số cho trước.
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
H: Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đó học ở Tiểu học, dựa vào các ví dụ trên với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, em phát biểu tính chất cơ bản của phân số?
H: Em hãy giải thích vì sao ?
H: hãy trả lời câu hỏi đó nêu ở đầu bài?
+ Cho HS hoạt động nhóm làm ?3
Hỏi: Phân số mẫu có dương không?
GV: viết phân số thành 4 phân số bằng nó.
GV: Có thể viết được bao nhiêu phân số bằng phân số như vậy?
Theo dừi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
+ Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó.
+ Giới thiệu: Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, ta gọi là số hữu tỉ.
2. Tính chất cơ bản của phân số (sgk- T 10)
 với m Z ; m 0 
 với n ƯC(a,b)
Chỳ ý: 
Ta có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm
 thành phân số bằng nó và có mẫu dương
 bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số 
 đó với -1.
Chỳ ý: 
+ Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó.
+ Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, người ta gọi là số hữu tỉ.
VD: 
3.Hoạt động

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_toan_6_ki_2_chuong_3_so_hoc_nam_hoc_202.doc