Kế hoạch bài dạy môn Toán Đại số 7 - Chương 1 - Năm học 2020-2021 - THCS Hồng Phong
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhớ được số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số với a, b là các số nguyên và b khác 0, biết cách biểu diễn 1 số hữu tỉ trên trục số. Nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp N Ì Z Ì Q
2. Năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Biểu diễn được một số hữu tỉ trên trục số, viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau; Biết so sánh hai số hữu tỉ.
3. Phẩm chất: Luôn tích cực và chủ động trong học tập, có ý thức học hỏi.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng có chia khoảng
- Học sinh: SGK, thước, ôn tập phân số bằng nhau, qui đồng mẫu số, so sánh các số nguyên, so sánh các phân số, biễu diễn các số nguyên trên trục số.
- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Từ tính chất cơ bản của phân số biểu diễn số hữu tỉ thành phân số.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: Thước kẻ
- Sản phẩm: Viết số hữu tỉ dưới dạng phân số
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán Đại số 7 - Chương 1 - Năm học 2020-2021 - THCS Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Toán Đại số 7 - Chương 1 - Năm học 2020-2021 - THCS Hồng Phong

gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân Phương tiện dạy học: Thước kẻ Sản phẩm: Viết số hữu tỉ dưới dạng phân số Nội dung Sản phẩm Cho các số 3 ; -0,5 ; 0 ; ; 2 . Em hãy viết mỗi số trên dưới dạng 3 phân số bằng chính nó GV: Các số 3 ; -0,5 ; 0 ; ; 2 đều là các số hữu tỉ, vậy thế nào là số hữu tỉ ta sẽ học trong bài hôm nay. ; -0,5 = ; HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Số hữu tỉ Mục tiêu: Nhớ được dạng tổng quát và kí hiệu của tập hợp các số hữu tỉ. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân + cặp đôi Phương tiện dạy học: SGK Sản phẩm: Chỉ ra và giải thích một số là số hữu tỉ Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ: - Cá nhân HS thực hiện trả lời: Tìm hiểu ví dụ và SGK nêu dạng tổng quát và kí hiệu của tập hợp các số hữu tỉ. - Yêu cầu HS làm ?1, ?2 theo cặp - Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa N, Z, Q ? GV chốt lại kiến thức: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b Î Z, b ¹ 0 ...m cũng không là số hữu tỉ dương. C. LUYỆN TẬP Hoạt động 5: Củng cố định nghĩa, cách so sánh và biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. Mục tiêu: Nhận biết, so sánh, biểu diễn số hữu tỉ. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng Sản phẩm: Lời giải các câu hỏi và bài tập Nội dung Sản phẩm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Câu 1: Làm bài 1/7SGK Câu 2: Cho 2 số hữu tỉ -0,75 và a. So sánh 2 số đó b. Biểu diễn các số đó trên trục số HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. Câu 1: -3Ï N ; -3 Î Z ; -3 Î Q ; Ï Z ; Î Q ; N Ì Z, Z Ì Q Câu 2: a) -0,75 < b) * HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ - BTVN : 3, 4, 5 tr 8 SGK và 1, 3, 4, 8 tr 3,4 SBT - Ôn tập qui tắc cộng trừ phân số, qui tắc dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế. §2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nhớ quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ. 2. Năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực cộng, trừ số hữu tỉ. 3. Phẩm chất: Luôn tích cực, tự giácđể hoàn thành nhiệm vụ được giao. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, giáo án 2. Học sinh: Oân quy tắc cộng trừ phân số, qui tắc chuyển vế, qui tắc dấu ngoặc. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án - Thế nào là số hữu tỉ ? (4đ) - Cho ví dụ về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm. (6đ) Định nghĩa: SGK/5 VD: (Hs nêu đúng hai ví dụ về số hữu tỉ dương và âm KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu Mục tiêu: Từ phép cộng hai phân số suy ra phép cộng hai số hữu tỉ. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân Phương tiện dạy học: Sgk Sản phẩm: Làm tín...ện nhiệm vụ. HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. ?1 a) b) - (-0,4)= Bài 6(a,b)SGK a) ; b) D. VẬN DỤNG Mục tiêu: Vận dụng qui tắc chuyển vế để giải toán tìm x. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm Phương tiện dạy học: SGK Sản phẩm: Lời giải ?2, Baøi 9(a,b) tr10 SGK Nội dung Sản phẩm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS làm bài ?2, Bài 9(a,b) tr10 SGK theo nhóm HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. - 4 HS lên bảng trình bày GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. ?2 Tìm x biết a) x= ; b) x = Bài 9(a,b) tr10 SGK (M4) a) x + => x = ; b) x - * HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát BTVN 6(b,d),8; 9(c,d) tr10 SGK. bài 12,13 tr5 SBT LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố phép cộng, trừ số hữu tỉ và quy tắc chuyển vế. 2. Năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực cộng, trừ số hữu tỉ, NL tìm x, tính giá trị biểu thức. 3. Phẩm chất: Học tập tích cực, tự giác, biết chia sẻ sản phẩm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, giáo án 2. Học sinh: Ôn quy tắc cộng trừ phân số, qui tắc chuyển vế, qui tắc dấu ngoặc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án HS1: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu (5đ) Tính: (5đ) HS2: Phát biểu qui tắc chuyển vế (5đ) Áp dụng tìm x, biết: x – 4 = -5 (5đ) * Qui tắc: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta qui đồng mẫu các phân số rồi cộng các tử với nhau và giữ nguyên mẫu chung. * Qui tắc chuyển vế như SGK tr9 Áp dụng: x – 4 = -5 => x = -5 + 4 = -1 A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Tình huống mở đầu Mục tiêu: Kích thích khả năng tư duy của học sinh Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân Phương tiện dạy học: Sgk Sản phẩm:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_toan_dai_so_7_chuong_1_nam_hoc_2020_202.doc