Kế hoạch bài dạy môn Toán Đại số 9 học kì 2 - Chương 3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Hồng Phong
I. MỤC TIÊU
1.Về kiến thức: Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. HS hiểu cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.
2. Về năng lực.
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.
3. Về phẩm chất
-Tự tin, chăm chỉ, yêu thích môn học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Bước đầu cho Hs thấy khó khăn trong việc xác định nghiệm của hệ bằng cách vẽ đồ thị.
b) Nội dung: học sinh dự đoán câu hỏi của giáo viên
c) Sản phẩm: Kết quả dự đoán của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Toán Đại số 9 học kì 2 - Chương 3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Hồng Phong

động của Hs H: Làm cách nào để có thể xác định đúng được nghiệm của một hệ phương trình cho trước mà không cần vẽ đồ thị của nó? Hs nêu dự đoán 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: Hs nắm được quy tắc thế b) Nội dung: Học sinh đọc nghiên cứu SGK về quy tắc thế. c) Sản phẩm: Giải hpt bằng phương pháp thế d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua ví dụ 1 : Xét hệ phương trình : (I) GV. Từ phương trình - em hãy biểu diễn x theo y? (được (1’) GV. Lấy (1’) thay vào x trong phương trình - ta có Pt nào? (được (2’) GV. Như vậy để giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ở bước 1 : Từ một phương trình của hệ ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thay vào Pt còn lại để được một phương trình mới (có một ẩn ) GV. Dùng Pt (1’) thay chỗ Pt - của hệ và dùng Pt (2’) thay chỗ cho Pt - ta được hệ nào? GV. Hệ Pt này như thế nào với hệ (I)? GV quá trình làm trên chính là bước 2 của gi...hức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG - GV yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm bài 12, 13 SGK - Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Yêu cầu HS lên bảng làm bài - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức - GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm theo bàn làm bài 15, 18a SGK - Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Yêu cầu HS lên bảng làm bài - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài tập 12 (a, b): Giải hpt a, Vậy hpt có duy nhất nghiệm (10; 7) b) Vậy hpt có duy nhất nghiệm Bài 12/c: Giải hpt Bài 13: Giải hpt a, Vậy hpt có duy nhất nghiệm (7; 5) b, Vậy hpt có duy nhất nghiệm Bài 15: Giải hpt trong mỗi trường hợp a, a = -1 ta có Vì d1 // d2 nên hpt vô nghiệm b, a = 0 ta có Vậy hpt có duy nhất nghiệm c, a = 1 ta có Vì d1 d2 nên hpt vô số nghiệm Bài 18/a: Xác định hệ số a, b biết rằng hpt có nghiệm là (1; -2) Vì hpt có nghiệm là (1; -2) nên Vậy khi a = - 4; b = 3 thì hpt có nghiệm là(1; -2) 4. Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu: Học sinh được làm quen với việc ứng dụng kiến thức để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến kiến thức vừa học. Qua đó hình thành năng lực tư duy, giải quyết vấn đề thực tiễn. b. Nội dung Bài 19 ( SGK trang 16 toán 9 tập 2) Biết rằng: Đa thức P(x) chia hết cho đa thức x−a khi và chỉ khi P(a)=0. Hãy tìm các giá trị của m và n sao cho đa thức sau đồng thời chia hết cho x+1 và x−3: P(x)=mx3+(m−2)x2−(3n−5)x−4n Bài giải: P(x)chia hết cho x+1 ⇔P(−1)=−m+(m−2)+(3n−5)−4n=0 ⇔−7−n=0 (1) P(x) chia hết cho x−3 ⇔P(3)=27m+9(m−2)−3(3n−5)−4n=0 ⇔36m−13n=33 (2) Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình ẩn m và n. n=−7 và m=−229 c. Sản phẩm: - Học sinh vận dụng được các kiến thức về quy tắc cộng để giải hệ phương trình. d. Tổ chức thực hiện: - Gv giao nhiệm vụ cho học sinh/nhóm học sinh đọc đề, đề xuất phương án giải bài toán. - Gv quan sát học sinh hay nhóm học sinh thực hiện và có hỗ trợ thích hợp khi ...i toán trên các em đã giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Vậy còn cách nào để giải hệ phương trình?” 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Quy tắc cộng a) Mục tiêu: HS thực hiện được bước cộng từng vế hai phương trình, qua đó khái quát và nêu được quy tắc của phương pháp cộng đại số. b) Nội dung: - HS nghiên cứu quy tắc cộng đại số để giải hệ phương trình trong SGK - Nghiên cứu cá nhân Ví dụ 1 Ví dụ: Giải hệ phương trình (I) Vậy HPT (I) có nghiệm duy nhất - Luyện tập củng cố quy tắc: Thảo luận cặp đôi làm ?1 - HS rút ra được cách sử dụng quy tắc cộng. c) Sản phẩm: HS nắm được cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng. d) Tổ chức hoạt động: - GV cho Hs nghiên cứu VD trong SGK rồi thảo luận cặp đối ?1. - GV theo dõi và hỗ trợ HS khi cần thiết. - GV nhận xét đánh giá bài làm của HS ?1. Hoạt động 2.2: Áp dụng a) Mục tiêu: HS nêu được 2 trường hợp ứng dụng của quy tắc cộng đại số, qua đó tóm tắc được cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. b) Nội dung: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hai trường hợp. - HS nghiện cứu VD2 sgk: Vậy hệ có nghiệm duy nhất (3; -3) - HS vận dụng giải VD3 (HĐ cá nhân): Xét hệ phương trình Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (3,5; 1) - HS nghiên cứu VD4 sgk và trả lời ?4, 5(Hoạt động nhóm) - Qua ví dụ trên HS tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. c) Sản phẩm - HS biết giải hệ phương phương trình bằng phương pháp cộng và chốt lại được các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao cho HS nghiên cứu VD trong SGK và thảo luận và trả lời các ?2, 3, 4, 5. - GV theo dõi và hỗ trợ HS khi cần thiết. - GV nhận xét đánh giá câu trả lời của HS ?2,3,4,5. - GV cho HS chốt lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hs được luyện tập và củng cố các kiến thức, kĩ năng biến đổi tương đương để tìm nghiệm của hệ phương trình. Vận dụng quy tăc cộng vào giải
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_toan_dai_so_9_hoc_ki_2_chuong_3_nam_hoc.docx