Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 6 - THCS Hồng Phong
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng.
- Biết được các bước đo độ dài.
2. Kĩ năng:
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. Xác định được độ dài trong một số dụng cụ thường gặp.
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo, đo độ dài trong một số tình huống thông thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo,
- Củng cố các mục ước lượng độ dài cần đo, chọn thước thích hợp, xác định GHĐ và ĐCNN.
- Biết đặt thước đúng, biết đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 6 - THCS Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 6 - THCS Hồng Phong

đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Cho mỗi nhóm học sinh: Thước kẻ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. - Cho cả lớp: Tranh vẽ to một thước kẻ có: - GHĐ: 20cm, ĐCNN: 2mm. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: bảng H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp tác B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học theo nhóm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏ... thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1 - C5. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Em hãy cho biết đơn vị đo độ dài hợp pháp là gì? Kí hiệu là gì? Ngoài ra còn có đơn vị nào khác? + Làm C1? + Để đo độ dài của một vật nào đó cần phải dùng dụng cụ gì? cách đo như thế nào? + Mỗi bàn làm một nhóm ước lượng độ dài 1m trên bàn và dùng thước kiểm tra xem nhóm mình ước lượng có đúng không? + Nêu cầu tất cả HS tự ước lượng một gang tay của mình và dùng thước kiểm tra kết quả ước lượng. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1 - C5. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả lời: C1 - C5. + Mỗi bàn làm một nhóm ước lượng độ dài 1m trên bàn và dùng thước kiểm tra xem nhóm mình. + HS tự ước lượng một gang tay của mình và dùng thước kiểm tra kết quả ước lượng. - Giáo viên: gọi một vài em báo cáo sự sai lệch khi kiểm tra kết quả. - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp đi đến kết quả chung. I/ Đơn vị đo độ dài. 1/ Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. + Đơn vị đo độ dài thường dùng là: Mét ( kí hiệu : m) + Ngoài ra: dm, cm, mm, km. 1inh = 2,54 cm C1: 1m = 10dm; 1m = 100 cm 1cm = 10mm; 1km = 1000 m 2/ Ước lượng độ dài: Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ, cách đo độ dài: (15 phút) 1. Mục tiêu: Biết xác định giới hạn đo (GHĐ) độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. 2. Phương thức thực hiện: có thể theo PP BTNB - Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: rút ra cách ... trung bình. l = . Hoạt động 3: Thảo luận về cách đo độ dài: (10 phút) 1. Mục tiêu: - Biết đặt thước đúng, biết đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng. - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: rút ra cách đo độ dài. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Trả lời lần lượt từ câu C1 đến câu C5 SGK. + Em hãy cho biết độ dài ước lượng và độ dài thực tế sai khác nhau bao nhiêu? ? Em đã chọn những dụng cụ nào để đo? ? Tại sao em không chọn thước kẻ để đo chiều dài bàn học và thước dây để đo bề dầy cuốn sách vật lí? + Điền từ vào chỗ trống câu C6 để rút ra cách đo độ dài. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK, làm thực hành để trả lời câu hỏi. + Chọn thước dây để đo chiều dài bàn học. Chọn thước kẻ để đo bề dày cuốn sách vật lí. + Đặt thước đo dọc theo chiều dài của vật cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật. + Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. + Điền từ vào chỗ trống C6. - Giáo viên: + Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. + Rút ra kết luận đầy đủ như nào? - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: III/ Cách đo độ dài. C1: Tuỳ vào từng nhóm. C2: Chọn thước dây để đo chiều dài bàn học vì chỉ phải đo 1 hoặc 2 lần. Chọn thước kẻ để đo bề dày cuốn sách vật lí vì thước kể có ĐCNN(1mm) nhỏ hơn so với ĐCNN của thước dây(0,5cm) nên kết quả đo chính xác hơn. C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài của vật cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật. C
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_vat_ly_6_thcs_hong_phong.doc