Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 7 - THCS Hồng Phong

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

          - Nắm được định nghĩa về nguồn sáng và vật sáng.

          - Biết cách nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng.

          2. Kĩ năng:

          - Biết được điều kiện để nhìn thấy một vật.

          - Phân biệt được ngồn sáng với vật sáng.

          3. Thái độ:

          - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế.

          - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.

          - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

          4. Năng lực:

          - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

          - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

          - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

          - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

doc 198 trang anhnt 01/04/2023 2460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 7 - THCS Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 7 - THCS Hồng Phong

Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 7 - THCS Hồng Phong
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: 
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
- Dạy học hợp tác
- Kĩ thuật học tập hợp tác
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác.
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
	2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá ...hiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Cho HS nghiên cứu SGK.
+ Tiến hành thí nghiệm như hình 1.1, trong trường hợp nào ta thấy đèn phát sáng (mắt nhìn vào đèn)?
+ Đọc 4 trường hợp trong SGK tìm điểm giống nhau trong trường hợp nhận biết được ánh sáng?
+ Rút ra kết luận mắt ta nhận biết được ánh sáng khi nào?
+ Ghi lại kết quả trả lời vào bảng nhóm.
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời: C1.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời: C1.
Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ.
- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS.
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung.
I. Nhận biết ánh sáng
Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Hoạt động 2: Khi nào ta nhìn thấy 1 vật (10 phút)
1. Mục tiêu: Biết được điều kiện nhìn thấy 1 vật.
2. Phương thức thực hiện: có thể theo PP BTNB
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: trả lời các câu C2.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: ghi bảng nhóm các câu trả lời
+ Tại sao khi đứng ghi bảng như này, cô không nhìn thấy bạn nào đó ở dưới đang làm việc riêng?
+ Khi nào ta nhìn thấy 1 vật?
+ Hãy đề xuất và làm thí nghiệm chứng minh câu trả lời của em?
+ Rút ra kết luận về điều kiện nhìn thấy 1 vật?
Hay thảo luận trả lời C2
- Học sinh tiếp nhận: 
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK, vận dụng những kinh nghiệm thực tế cá nhân để trả lời câu hỏi của GV.
- Giáo viên: 
Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc.
+ V...tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng.
Giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới rồi ánh sáng truyền từ giấy tới mắt à giấy trắng không tự phát ra ánh sáng.
+ Phát ra / Hắt lại
+ Ví dụ nguồn sáng (Mặt Trời, ngôi sao, bóng đèn điện, côn đom đóm, ngọn lửa..) Vật sáng (Trang giấy trắng, cây bút, cái bàn, cái áo...)
+ Rút ra kết luận vào bảng nhóm như cột nội dung.
*Báo cáo kết quả: trả lời câu hỏi C3 và kết luận bên cột nội dung.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
III. Nguồn sáng và vật sáng.
* Kết luận
Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C4, C5/SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C4, C5/SGK và các yêu cầu của GV.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động: 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
+ Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C4, C5.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C4, C5 và ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
IV. Vận dụng:
*Ghi nhớ/SGK.
C4: Bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt à mắt không nhìn thấy được.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 phút)
1. Mục tiêu: 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_vat_ly_7_thcs_hong_phong.doc