Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 9 - THCS Hồng Phong
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
-Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
-Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị.
3. Thái độ:
- Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
4. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Vật lý 9 - THCS Hồng Phong

g tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Một dây dẫn bằng nicrôm chiều dài 1800mm, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu) + 1 ampe kế có giới hạn đo 1A. 1 vôn kế có giới hạn đo 6V, 12V. + 1 công tắc,1 nguồn điện một chiều 6V, các đoạn dây nối. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: mang 1 đôi pin đại. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp tác B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học theo nhóm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ th...ong với bóng đèn, ampe kế mắc nối tiếp với bóng đèn. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây. (15 phút) 1. Mục tiêu: - Nêu được cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo vôn kế, ampe kế. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Cho HS nghiên cứu SGK. + Tìm hiểu mạch điện hình 1.1, kể tên, nêu công dụng, cách mắc các bộ phận trong sơ đồ, bổ sung chốt (+), (-) vào mạch điện. + Đọc mục 2 - Tiến hành TN, nêu các bước tiến hành TN. + Nhận dụng cụ TN, tiến hành TN theo nhóm, ghi kết quả vào bảng. + Ghi lại kết quả trả lời C1 vào bảng nhóm. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời: C1. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời: C1. Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ. - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS. + Hướng dẫn cách làm thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số pin dùng làm nguồn điện. + Kiểm tra các nhóm tiến hành TN, nhắc nhở cách đọc chỉ số trên dụng cụ đo, kiểm tra các điểm tiếp xúc trên mạch. - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung. I. Thí nghiệm. 1. Sơ đồ mạch điện V A + - 2. Tiến hànhTN. C1: Khi tăng (giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao ... một số BT. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C3, C4, C5/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C3, C4, C5/SGK và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. + Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C3, C4, C5. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C3, C4, C5 và ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: III. Vận dụng: *Ghi nhớ/SGK. C3: + U= 2,5V => I = 0,5A; + U= 3,5V => I = 0,7A; + Kẻ 1 đường song song với trục hoành cắt trục tung tại điểm có cường độ I; kẻ 1 đường song song với trục tung cắt trục hoành tại điểm có hiệu điện thế làU =>điểm M(U;I) C4: U = 2,5V=> I = 0,125A U = 4V => I = 0,2A U = 5V => I = 0,5A U = 6V => I = 0,3A D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (4 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ. + Đọc mục có thể em chưa biết. + Tìm hiểu số vôn ghi trên các viên pin AA, AA
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_vat_ly_9_thcs_hong_phong.doc