Tài liệu Tập huấn hỗ trợ và hướng dẫn giáo viên Tiểu học cách thức thiết kế đề kiểm tra định kì môn Toán Theo Thông tư số 22/2016/TT–BGDĐT

a) Từng bước đổi mới hình thức ra đề kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của từng học sinh theo tiếp cận năng lực và đảm bảo phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương, vùng miền. Đề kiểm tra môn Toán kết hợp hình thức kiểm tra tự luận với trắc nghiệm khách quan.

b) Thông thường hình thức trắc nghiệm khách quan có các dạng câu hỏi sau:

– Nhiều lựa chọn;

– Có/Không; Đúng/Sai phức hợp;

– Đối chiếu cặp đôi;

– Điền khuyết – yêu cầu các HS viết tiếp vào ô trống; chỗ chấm cho thích hợp; viết ra ý kiến, nhận định của mình hoặc giải thích logic;

– Câu hỏi ngắn;

– Câu hỏi bằng hình vẽ;

– Điền đáp án.

docx 14 trang Bảo Đạt 27/12/2023 1740
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu Tập huấn hỗ trợ và hướng dẫn giáo viên Tiểu học cách thức thiết kế đề kiểm tra định kì môn Toán Theo Thông tư số 22/2016/TT–BGDĐT", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Tập huấn hỗ trợ và hướng dẫn giáo viên Tiểu học cách thức thiết kế đề kiểm tra định kì môn Toán Theo Thông tư số 22/2016/TT–BGDĐT

Tài liệu Tập huấn hỗ trợ và hướng dẫn giáo viên Tiểu học cách thức thiết kế đề kiểm tra định kì môn Toán Theo Thông tư số 22/2016/TT–BGDĐT
ặc giải thích logic;
– Câu hỏi ngắn;
– Câu hỏi bằng hình vẽ;
– Điền đáp án.
2. 	Xây dựng câu hỏi/bài tập kiểm tra theo 4 mức độ
a) Căn cứ vào các mức độ câu hỏi/bài tập của Thông tư 22 để mô tả cụ thể hoá mỗi mức độ trong 4 mức độ đối với câu hỏi/bài tập môn Toán ở tiểu học, phù hợp với Chuẩn kiến thức, 
kĩ năng và nội dung cốt lõi của từng thời điểm đánh giá.
b) Xây dựng câu hỏi/bài tập
– Xác định mục tiêu (nội dung và yêu cầu cần đạt). Từ đó xác định mức độ (bằng cách đối chiếu với 4 mức độ) và dự kiến câu hỏi/bài tập.
– Xây dựng các đáp án. 
– Dự kiến các bước học sinh sẽ tiến hành làm bài để xác thực mức độ, nội dung của câu hỏi/bài tập phù hợp với mục tiêu. 
– Trong trường hợp nhận thấy mức độ câu hỏi/bài tập chưa phù hợp với mục tiêu, có thể tăng hoặc giảm độ khó câu hỏi bằng cách tăng hay giảm thông tin trong câu hỏi. 
c) Ví dụ minh hoạ
i) Xác định mục tiêu và ra câu hỏi.
– Nội dung và yêu cầu cần đạt: Nhận biết và viết được tên hình tam giác, hình tròn, 
hình vuô... Dự kiến điểm số cho các câu hỏi/bài tập (căn cứ vào số lượng câu hỏi/bài tập, các mức và mục đích đánh giá, đồng thời phải dự kiến, hình dung được các tình huống học sinh sẽ gặp phải trong khi làm bài kiểm tra để ước tính điểm số).
Bước 6: Điều chỉnh và hoàn thiện đề kiểm tra (Rà soát lại các câu hỏi/bài tập, mức độ, điểm số, dựa vào các yêu cầu ở Bước 1, Bước 2. Nếu có điều kiện – đã xây dựng được ngân hàng câu hỏi/bài tập hoặc xác định được các mục đích đánh giá định kì ngay từ đầu năm học thì có thể thử nghiệm kiểm tra các câu hỏi/bài tập tương tự trong suốt quá trình dạy học).
b) Cách xác định nội dung kiểm tra
Dựa vào quy trình ở mục a, dưới đây chúng tôi trình bày một số nội dung chính:
– Nội dung kiểm tra được xác định rõ ràng theo chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Toán đến giữa học kì, trong học kì I hoặc cả năm học. Trong đó, cần xác định kiến thức, kĩ năng trọng tâm, tối thiểu cần kiểm tra.
– Các câu hỏi, bài tập trong đề kiểm tra là câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận. Cần tăng cường loại câu hỏi mở, câu hỏi có kết thúc mở, bài tập phát huy năng lực tính toán, năng lực tư duy và năng lực giải quyết vấn đề của học sinh. 
c) Ví dụ gợi ý cách phân phối tỉ lệ số câu, số điểm và các mức: 
Có thể nói số câu hỏi, bài tập; mức độ của các câu hỏi, bài tập và số điểm phân bố cho các câu hỏi, bài tập trong một đề kiểm tra phụ thuộc vào nhiều yếu tố, không có một công thức hoặc nguyên tắc chung nào quy định về những điều trên trong một đề kiểm tra. Chính vì vậy, những ví dụ gợi ý sau đây hoàn toàn không bắt buộc, chỉ là tham khảo:
– Tỉ lệ số câu, số điểm theo các mức và hình thức câu hỏi trong đề kiểm tra cần đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng, phù hợp với đối tượng học sinh. Chẳng hạn: số câu hỏi trắc nghiệm khách quan: khoảng 80%; số câu hỏi tự luận: khoảng 20%. 
– Tuỳ theo từng trường có thể đưa ra tỉ lệ ở các mức khác nhau phù hợp với yêu cầu đánh giá của từng địa phương, chẳng hạn: Mức 1: khoảng 20%; Mức 2: khoảng 30%; Mức 3: khoảng 30%; Mức 4: khoảng 2... lệ số câu, số điểm và các mức: 
– Xây dựng 10 câu hỏi trong đề kiểm tra gồm câu hỏi trắc nghiệm khách quan (khoảng 80% – tương ứng 8 câu) và câu hỏi tự luận (khoảng 20% – tương ứng 2 câu). Phân phối mỗi câu hỏi 1 điểm;
– Căn cứ vào thời lượng, nội dung chương trình, phân phối tỉ lệ theo mạch kiến thức: Số học: khoảng 90% (9 câu); Hình học: khoảng 10% (1 câu); Giải toán có lời văn được tích hợp vào mạch số học chủ yếu ở mức 3 và mức 4;
– Tỉ lệ các mức: Mức 1: khoảng 20% (2 câu); Mức 2: khoảng 30% (3 câu); Mức 3: khoảng 30% (3 câu); Mức 4: khoảng 20% (3 câu).
g) Ma trận đề kiểm tra: 
– Ma trận nội dung kiểm tra môn Toán cuối học kì I lớp 1:
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu, số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
Số học: Biết đếm, đọc, viết, so sánh các số đến 10; nhận biết được số lượng của một nhóm đối tượng (không quá 10 phần tử); biết sử dụng hình vẽ, vật thật (que tính, hòn sỏi, hạt ngô...) để thao tác minh hoạ phép cộng trong phạm vi 10; thuộc bảng cộng trong phạm vi 10 và biết cộng nhẩm trong phạm vi 10; bước đầu nhận biết được vai trò của số 0 trong phép cộng; thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10; viết phép tính thích hợp với hình vẽ.
Số câu
01
03
03
02
09
Số điểm
01
03
03
02
09
Yếu tố hình học: Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác. 
Số câu
01
01
Số điểm
01
01
Tổng
Số câu
02
03
03
02
10
Số điểm
02
03
03
02
10
– Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối học kì I lớp 1:
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Số học
Số câu
01
03
03
02
09
Câu số
1
2, 3, 4
6, 7, 9
8, 10
2
Yếu tố 
hình học
Số câu
01
01
Câu số
5
Tổng số câu
02
03
03
02
10
Tổng số
02
03
03
02
10
h) Đề kiểm tra cuối học kì I lớp 1:
1. Viết số thích hợp vào ô trống: 
2. Viết số hoặc cách đọc số (theo mẫu): 
a) ba: 3	năm: .........	chín: .........	bốn: .........
b) 5: năm	2: .........	8: .........	7: ......... 
3. Tính:
-
+
+
a) 5	b) 3	c) 8	
 4	 5	 5	
 .......

File đính kèm:

  • docxtai_lieu_tap_huan_ho_tro_va_huong_dan_giao_vien_tieu_hoc_cac.docx