Bài dạy môn Toán Lớp 9 - Chương III: Góc với đường tròn
1. Định lí 1
Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau:
a) Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau.
b) Hai dây bằng nhau căng hai cung bằng nhau.
2. Định lí 2
Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau:
a) Cung lớn hơn căng dây lớn hơn.
b) Dây lớn hơn căng cung lớn hơn.
3. Bổ sung
a) Trong một đường tròn, hai cung bị chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau.
b) Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì đi qua trung điểm của dây căng cung ấy.
Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây (không đi qua tâm) thì đi qua điểm chính giữa của cung bị căng bởi dây ấy.
c) Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì vuông góc với dây căng cung ấy và ngược lại.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài dạy môn Toán Lớp 9 - Chương III: Góc với đường tròn

(kim giờ và kim phút) ở những thời điểm sau: 3 giờ; 6 giờ; 7 giờ; 9 giờ 30 phút; 5 giờ 15 phút; 3 giờ 45 phút Cho AB là dây cung của đường tròn (O;R) và AB = R. Tính số đo mỗi cung AB ( cung lớn và cung nhỏ ). Cho (O; 5cm) và điểm M sao cho OM = 10cm. Vẽ hai tiếp tuyến MA và MB. Tính góc ở tâm do hai tia OA và OB tạo ra. Cho đường tròn (O) dây cung AB. Tiếp tuyến của (O) tại A và B cắt nhau tại M. Biết a) Tính số đo cung AB b) Trên nửa mặt phẳng bờ OB (không chứa điểm A), kẻ đường thẳng d qua O và song song với BM, d cắt (O) tại D. Tính số đo cung AD. Bài 5. Cho . Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có chứa tia Oy ta vẽ các tia Oz, Ot sao cho . Vẽ đường tròn (O;R) cắt các tia Ox, Oz, Ot, Oy lần lượt tại A, B, C, D. So sánh các cung AB và BC, AB và CD. Bài 6. Cho đường tròn (O, R). Một điểm A ở ngoài đường tròn sao cho OA = 2R. Vẽ các tiếp tuyến AB và AC đến (O) (B,C là các tiếp điểm) Tính số đo các góc Tính số đo cung nhỏ và cung lớn BC Bài 7. Cho ∆ ABC đều. Trên nửa mặt phẳng...< 2.CD. III. GÓC NỘI TIẾP 2. Góc nội tiếp: * Định nghĩa: Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó. * Định lý: Trong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn. * Hệ quả: Trong một đường tròn: a) Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau. b) Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau. c) Góc nội tiếp (nhỏ hơn hoặc bằng 900) có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung. d) Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông. (O,R) có:nội tiếp chắn = sđ. a) (O,R) có: b) (O,R) có: (O,R) có: c) (O,R) có: d) (O,R) có: nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính BC = 900. Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB và dây AC căng cung AC có số đo bằng . a) So sánh các góc của tam giác ABC. b) Gọi M, N lần lượt là điểm chính giữa của các cung AC và BC. Hai dây AN và BM cắt nhau tại I. Chứng minh rằng tia CI là tia phân giác của góc ACB. Cho tam giác ABC cân tại A (). Vẽ đường tròn đường kính AB cắt BC tại D, cắt AC tại E. Chứng minh rằng: a) Tam giác DBE cân. b) . Cho tam giác ABC (AB < AC) nội tiếp trong đường tròn (O). Lấy D trên cạnh BC, AD cắt cung BC ở E. Chứng minh rằng: b) AB.CD = AD.CE Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn (O). Tia phân giác của góc A cắt BC ở D và cắt đường tròn ở E. Chứng minh rằng: AB.AC = AD.AE BE2 = AE.DE Từ điểm P nằm ngoài đường tròn (O), kẻ cát tuyến PAB. Gọi D là điểm chính giữa của cung AB. Kẻ đường kính DE. PE cắt (O) tại I, ID cắt AB tại K. Chứng minh rằng: PA.KB = PB.KA Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Vẽ đường kính AF. a) Tứ giác BFCH là hình gì? b) Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng ba điểm H, M, F thẳng hàng. c) Chứng minh rằng . Cho đường tròn (O) đường kính AB, M là điểm chính giữa của một nửa đường tròn, C là điểm bất kì trên nửa đường tròn kia, CM cắt AB tại D. Vẽ dây AE vuông góc với CM tại F. a)
File đính kèm:
bai_day_on_tap_mon_toan_lop_9_chuong_iii_goc_voi_duong_tron.doc