Bài giảng Toán Lớp 9 - Bài 7: Tứ giác nội tiếp - Nguyễn Thị Mộng Thúy

*Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp:

Tứ giác có bốn đỉnh nằm trên một đường tròn.

Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 1800.

-Tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới 2 góc bằng nhau      .

-Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện.

ppt 16 trang Bảo Đạt 22/12/2023 2920
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 9 - Bài 7: Tứ giác nội tiếp - Nguyễn Thị Mộng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 9 - Bài 7: Tứ giác nội tiếp - Nguyễn Thị Mộng Thúy

Bài giảng Toán Lớp 9 - Bài 7: Tứ giác nội tiếp - Nguyễn Thị Mộng Thúy
 
A 
Định nghĩa : (SGK) 
Þ 
A 
B 
C 
D 
O 
иp ¸n : 
(Gĩc nội tiếp chắn ) 
C = sđBAD 
A = sđBCD 
Ta cĩ: 
= .360 o 
= 180 o 
A + C = sđ(BCD + ) 
(Gĩc nội tiếp chắn ) 
TỨ GIÁC NỘI TIẾP 
TiẾT 48: 
Khái niệm tứ giác nội tếp: 
A, B, C, D (O) 
ABCD lµ tø gi¸c néi tiÕp. 
O 
D 
C 
B 
A 
Định nghĩa : (SGK) 
Þ 
 Tứ giác ABCD néi tiÕp (O) 
0 
B + D = 180 
0 
A+ C = 180 
; 
GT 
KL 
2. Định lí: 
Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai gĩc đối diện bằng 
Chứng minh: 
B + D = 180 o 
Tương tự : 
(Gĩc nội tiếp chắn ) 
C = sđBAD 
A = sđBCD 
Ta cĩ: 
A + C = sđ(BCD + ) 
= .360 o 
= 180 o 
(Gĩc nội tiếp chắn ) 
A 
B 
C 
D 
O 
 T.H 
Gĩc 
1) 
2) 
3) 
4) 
5) 
6) 
A 
80 0 
60 0 
95 0 
B 
70 0 
40 0 
65 0 
C 
82 0 
74 0 
D 
75 0 
98 0 
Biết ABCD là tứ giác nội tiếp. Hãy điền vào ơ trống trong bảng sau (nếu cĩ thể): 
Bài tập 53 SGK : 
100 0 
110 0 
98 0 
105 0 
120 0 
106 0 
115 0 
140 0 
8 5 0 
8 2 0 
TỨ GIÁC NỘI TIẾP 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_9_bai_7_tu_giac_noi_tiep_nguyen_thi_mong.ppt