Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 31, Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn - Lý Thị Nhanh

I.  Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó.
- Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.
- Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2. HS: Thước kẻ, com pa, bảng phụ nhóm.
III. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, nhóm ,trực quan.
IV. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài củ. 
3. Bài mới:
doc 5 trang Bảo Đạt 25/12/2023 4720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 31, Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn - Lý Thị Nhanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 31, Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn - Lý Thị Nhanh

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 31, Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn - Lý Thị Nhanh
hút)
GV:giới thiệu PT bậc nhất hai ẩn và hệ số của nó. 
GV hướng dẫn HS viết dạng tổng quát.
- GV nêu câu hỏi:
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn?
4x – 0,5y = 0.
3x2 + x = 5.
0x + 8y = 8.
3x + 0y = 0.
0x + 0y = 2.
 f)x + y – z = 3.
Xét phương trình.
	x + y = 36
ta thấy với x = 2; y = 34
thì giá trị của vế trái bằng vế phải, ta nói cặp số x = 2, y = 34 hay cặp số (2; 34) là một nghiệm của phương trình.
Hãy chỉ ra một nghiệm khác của phương trình đó.
- Vậy khi nào cặp số (xo, yo) được gọi là một nghiệm của phương trình?
- GV yêu cầu HS đọc khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và cách viết tr 5 SGK.
- Ví dụ 2: Cho phương trình 2x – y = 1.
Chứng tỏ cặp số (3; 5) là một nghiệm của phương trình ?
- GV nêu chú ý: Trong mặt phẳng tọa độ, mỗi nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi một điểm. Nghiệm (x...u HS đọc phần "Tổng quát" tr 7 SGK.
Sau đó GV giải thích: với 
a ¹ 0; b ¹ 0; phương trình 
ax + by = c.
Lắng nghe.
HS mở "Mục lục" tr 137 SGK theo dõi.
HS trả lời:
a)Là phương trình bậc nhất hai ẩn.
b)Không là phương trình bậc nhất hai ẩn.
c)Là phương trình bậc nhất hai ẩn.
d)Là phương trình bậc nhất hai ẩn.
e)Không là phương trình bậc nhất hai ẩn. 
f)Không là phương trình bậc nhất hai ẩn.
HS có thể chỉ ra nghiệm của phương trình là (1; 35); (6; 30).
- Nếu tại x = xo, y = yo mà giá trị hai vế của phương trình bằng nhau thì cặp số (xo, yo) được gọi là một nghiệm của phương trình.
- HS đọc SGK.
HS: Ta thay x = 3; y = 5 vào vế trái phương trình.
2.3 – 5 = 1
Vậy vế trái bằng vế phải nên cặp số (3; 5) là một nghiệm của phương trình.
a. * Cặp số (1; 1)
Ta thay x = 1; y = 1 vào vế trái phương trình 2x – y = 1, được 2.1 – 1 = 1 = vế phải.
Þ Cặp số (1; 1) là một nghiệm của phương trình.
* Cặp số (0,5; 0)
Tương tự như trên Þ cặp số (0,5; 0) là một nghiệm của phương trình.
b. HS có thể tìm nghiệm khác như (0; -1); (2; 3)...
- Phương trình 2x – y = 1 có vô số nghiệm, mỗi nghiệm là một cặp số.
HS phát biểu:
- Định nghĩa hai phương trình tương đương.
- Quy tắc chuyển vế.
- Quy tắc nhân.
Nghe
HS vẽ đường thẳng 
2x – y = 1
HS nêu vài nghiệm của phương trình như (0; 2); (-2; 2); (3; 2)...
HS vẽ đường thẳng y = 2
Một HS lên bảng vẽ.
HS suy nghĩ, trả lời.
- Nghiệm tổng quát của phương trình là 
- Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình là đường thẳng y = 0, trùng với trục hoành.
-Nghiệm tổng quát của phương trình là 
- Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình là đường thẳng song song với trục tung, cắt trục hoành lại điểm có hoành độ bằng 1,5.
- Nghiệm tổng quát của phương trình là 
- Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trìn

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_31_bai_1_phuong_trinh_bac_nhat_hai.doc