Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 32, Bài 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Lý Thị Nhanh

I.  Mục tiêu:
         -HS nắm được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Khái niệm hai hệ phương trình tương đương.
        -Phương pháp minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
        -Nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ, Thước thẳng, êke, phấn màu.
2. Học sinh: Thước kẻ, êke. 
III. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, nhóm, trực quan.
IV. Các bước lên lớp:
doc 4 trang Bảo Đạt 25/12/2023 1940
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 32, Bài 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Lý Thị Nhanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 32, Bài 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Lý Thị Nhanh

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 32, Bài 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Lý Thị Nhanh
ẳng biểu diễn tập nghiệ của hai phương trình đó trên cùng một hệ tọa độ. Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng và cho biết tọa độ của nó là nghiệm của các phương trình nào.
Đáp án : HS1: - Trả lời câu hỏi như SGK.
- Phương trình 3x – 2y = 6 
Nghiệm tổng quát 
Vẽ đường thẳng 3x – 2y = 6
Bài tập 3 tr 7 SGK
Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là M(2; 1).
x = 2; y = 1 là nghiệm của hai phương trình đã cho. Thử lại: Thay x = 2; y = 1 vào vế trái của phương trình (1), ta được 2 + 2.1 = 4 = vế phải.
Tương tự với phương trình (2)
2 – 1.1 = 1 = vế phải
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Khái niệm về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (7 phút)
GV: vào bài mới.Ta nói rằng cặp số (2; 1) là một nghiệm của hệ phương trình 
GV yêu cầu HS xét hai phương trình:
2x + y = 3 và x – 2y = 4
1.Khái niệm về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Thực ... tập nghiệm của hai phương trình trùng nhau. 
- Hệ phương trình vô số nghiệm vì bất kỳ điểm nào trên đường thẳng đó cũng có tọa độ là nghiệm của hệ phương trình.
- Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm? Ứng với vị trí tương đối của hai đường thẳng? 
HS: Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có:
+ Một nghiệm duy nhất nếu hai đường thẳng cắt nhau.
+ Vô nghiệm nếu hai đường thẳng song song.
+ Vô số nghiệm nếu hai đường thẳng trùng nhau.
Tổng quát :SGK/10
Vậy ta có thể đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình bằng cách xét vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. 
Chú ý : SGK/11
Hoạt động 3 : Hệ phương trình tương đương (3 phút)
GV: Thế nào là hệ phương trình tương đương?
Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.
3. Hệ phương trình tương đương
- Tương tự, hãy định nghĩa hai hệ phương trình tương đương.
GV giới thiệu ký hiệu hệ phương trình tương đương. 
GV lưu ý mỗi nghiệm của một hệ phương trình là một cặp số. 
- HS nêu định nghĩa tr 11 SGK. 
*Định nghĩa : Hai hệ phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.
Kí hiệu : "Û"
Củng cố: (5 phút)
Treo bảng phụ bài tập 4 (SGK/10)
- Thế nào là hai hệ phương trình tương đương?
HS trả lời miệng
a)Hai đường thẳng cắt nhau do có hệ số góc khác nhau Þ hệ phương trình có một nghiệm duy nhất. 
b)Hai đường thẳng song song Þ hệ phương trình vô nghiệm. 
*Hai đường thẳng cắt nhau tại góc tọa độ Þ hệ phương trình có một nghiệm.
*Hai đường thẳng trùng nhau Þ hệ phương trình vô số nghiệm
Bài 4 tr 11 SGK
a. 
b. 
c. 
d. 
Dặn dò:(2 phút)
Nắm vững số nghiệm của hệ PT ứng với vị trí tương đối của hai đ/t.
Bài tập về nhà: 5, 6, 7 tr 11, 12 SGK.Hướng dẫn: Tương tự các ví dụ.
Xem trước bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương phá

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_32_bai_2_he_hai_phuong_trinh_bac_n.doc