Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 4, Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Lý Thị Nhanh
I. Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
-Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính tóan và biến đổi biểu thức.
-Cẩn thận, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Bảng nhóm.
III.Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, nhóm.
IV.Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài củ: (5 phút)
- HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
-Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính tóan và biến đổi biểu thức.
-Cẩn thận, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Bảng nhóm.
III.Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, nhóm.
IV.Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài củ: (5 phút)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 4, Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Lý Thị Nhanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 4, Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Lý Thị Nhanh

at động 2:Định lý (10 phút) GV cho HS làm ? 1 tr 12 SGK Tính và so sánh: và GV: Đây chỉ là một trường hợp cụ thể. Tổng quát, ta phải chứng minh định lý sau đây. Gọi 1 HS đọc định lý GV hướng dẫn HS chứng minh: Vì a ³ 0 và b ³ 0 có nhận xét gì về ? ? .? GV: Hãy tính (.)2 Vậy với a ³ 0; b ³ 0 Þ . xác định và . ³ 0. (.)2 = ab Vậy định lý đã được chứng minh. GV: Em hãy cho biết định lý trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào? GV cho HS nhắc lại công thức tổng quát của định nghĩa đó. GV: Định lý trên có thể mở rộng cho tích nhiều số không âm. Đó chính là chú ý tr 13 SGK. Ví dụ: Với a, b, c ³ 0. = Hoạt động (20 phút) Với hai số a và b không âm, định lý cho phép ta suy luận theo hai chiều ngược nhau, do đó ta có hai quy tắc sau: - Quy tắc khai phương một tích (chiều từ trái sang phải). - Quy tắc nhân các căn thức bậc hai (chiều từ phải sang trái) a. Quy tắc kh... Đại diện một nhóm trình bày bài. HS nghiên cứu Chú ý SGK tr 14. HS đọc bài giải ví dụ a trong SGK. b) hoặc Hai HS lên bảng trình bày. Bài làm Với a và b không âm: a) b) 1.Định lý ?1 *Định lý(SGK/12) *Lưu ý 2.Aùp dụng a. Quy tắc khai phương một tích. Với a ³ 0 ; Ví dụ 1: ?2 b) Quy tắc nhân các căn thức bậc hai. Với a ³ 0 ; Ví dụ 2: ?3 *Chú ý Với A và B là các biểu thức không âm, ta có: Đặc biệt với biểu thức A ³ 0 Ví dụ 3: ?4 Củng cố: (8 phút) GV đặt câu hỏi củng cố: - Phát biểu và viết định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai? GV yêu cầu HS làm bài tập 17(b, c) tr 14 SGK - HS phát biểu định lý tr 12 SGK HS phát biểu hai quy tắc như SGK. b) Bài 17. (SGK/14) Dặn dò:(2 phút) - Học thuộc định lý và các quy tắc, học chứng minh định lí. - Làm bài tập 18, 19(a,c), 20; tr 14, 15 SGK -Tiết sau Luyện Tập. V. Rút kinh nghiệm: Duyệt: 22/8/2011
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_9_tiet_4_bai_3_lien_he_giua_phep_nhan_va.doc