Sáng kiến kinh nghiệm Giúp học sinh học và làm bài tập Modal Verbs tốt hơn

Không giống ngữ pháp Tiếng Việt, ngữ pháp trong Tiếng Anh rất rõ ràng, vì khi ta nhìn vào bất kỳ câu Tiếng Anh nào ta sẽ biết được hành động được đề cập trong câu đó đã xảy ra, đang xảy ra, hay sẽ xảy ra. Mảng động từ là một thành phần cơ bản và quan trọng nhất trong văn phạm Tiếng Anh, trong đó động từ khiếm khuyết (Modal verb) cũng được chú trọng. Chúng gây không ít khó khăn cho người học Tiếng Anh, người học thường hay lúng túng và bối rối vì chẳng biết khi nào thì dùng could, khi nào dùng be able to, và khi nào thì dùng may/might hay must, …và còn biết bao nhiêu cách sử dụng của từng modal verb, mỗi từ có cách dùng riêng, đôi khi giống nhau nhưng đôi khi lại khác biệt hoàn toàn. Điều này đòi hỏi người học phải ghi nhớ rất nhiều thông tin về chúng, nhưng để học một ngôn ngữ thì còn nhiều nội dung ngữ pháp khác mà người học cần phải ghi nhớ càng làm cho việc tiếp thu kiến thức trở nên quá tải. Kết quả người học sẽ học vẹt, học tủ, hoặc buông xuôi. Thực tế, khi nghiên cứu kỹ hơn về modal verb, bản thân tôi lại thấy chúng rất thú vị và rất thu hút. Đúc kết từ cảm hứng học của bản thân và vận dụng phương pháp học và truyền đạt kiến thức cho học sinh trong các năm học trước, trong năm học này tôi mạnh dạn viết về đề tài này, phần nào kinh nghiệm này sẽ giúp học sinh học tốt hơn và đồng nghiệp có thể tham khảo để cùng nhau giảng dạy đạt kết quả như mong đợi.
doc 9 trang Bảo Đạt 25/12/2023 280
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Giúp học sinh học và làm bài tập Modal Verbs tốt hơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Giúp học sinh học và làm bài tập Modal Verbs tốt hơn

Sáng kiến kinh nghiệm Giúp học sinh học và làm bài tập Modal Verbs tốt hơn
nhớ rất nhiều thông tin về chúng, nhưng để học một ngôn ngữ thì còn nhiều nội dung ngữ pháp khác mà người học cần phải ghi nhớ càng làm cho việc tiếp thu kiến thức trở nên quá tải. Kết quả người học sẽ học vẹt, học tủ, hoặc buông xuôi. Thực tế, khi nghiên cứu kỹ hơn về modal verb, bản thân tôi lại thấy chúng rất thú vị và rất thu hút. Đúc kết từ cảm hứng học của bản thân và vận dụng phương pháp học và truyền đạt kiến thức cho học sinh trong các năm học trước, trong năm học này tôi mạnh dạn viết về đề tài này, phần nào kinh nghiệm này sẽ giúp học sinh học tốt hơn và đồng nghiệp có thể tham khảo để cùng nhau giảng dạy đạt kết quả như mong đợi. 
II. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Khi nghiên cứu đề tài này, tôi cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Nghiên cứu các tài liệu hướng dẫn dạy và học Tiếng Anh đặc biệt là về mảng kiến thức Modal verbs, các diễn đàn trao đổi trên Internet, từ kinh nghiệm của đồng nghiệp và tự đúc rút kinh nghiệm của bản thân.
2. Dạy thực nghiệm và áp dụng các kiểu bài t...gữ pháp cũng như việc tiếp xúc với các trang mạng Tiếng Anh bị hạn chế. Việc học, cung cấp tài liệu, hướng dẫn cách học đa số là do giáo viên chủ động. Trong năm học 2014 - 2015 trường THPT Võ Văn Kiệt đã hướng dẫn GV và HS sử dụng trường học kết nối phần nào khuyến khích học sinh hứng thú tự tìm tòi và học tập, tuy nhiên vẫn còn nhiều học sinh không được gia đình trang bị đủ điều kiện học tập nên chủ yếu là các em học tập theo nhóm, hoặc nhờ bạn tải tài liệu học tập về khi GV giao bài tập qua mạng. 
Trong năm học 2014 – 2015, bản thân tôi đảm nhận dạy học các lớp 12CA2 và 12C1. Với ý thức vừa nghiên cứu đặc điểm tình hình học tập bộ môn của học sinh vừa tiến hành rút kinh nghiệm. Ngay từ đầu năm học tôi đã định hướng cho mình một kế hoạch và phương pháp cụ thể để chủ động điều tra tình hình học tập của học sinh mình trực tiếp giảng dạy. Qua đó tôi tiến hành cho học sinh làm bài kiểm tra 3 lần sau khi đã tiến hành hướng dẫn học sinh cách học để ghi nhớ bài được lâu.
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC TẾ DẠY MODAL VERBS VÀ HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC MODAL VERBS
1. Modal verbs là gì?
Trước tiên tôi cho học sinh tìm hiểu về định nghĩa của Modal verbs.
Modal verbs (hay còn gọi là động từ khiếm khuyết/khuyết thiếu hay động từ hình thái) bao gồm các động từ: can, could, may, might, must, should, have to, needn’t, used to, be going to, .chúng được sử dụng cùng với động từ khác để diễn tả khả năng, sự bắt buộc, sự suy đoán, sự xin phép, sự cần thiết của hành động,  Không giống với các động từ khác, chúng không thay đổi vì không có hình thức số nhiều hay số ít (không thêm “-s, -es, -ed, -ing” vào sau chúng). Bản thân chúng cũng chính là trợ động từ nên người sử dụng chúng không cần phải mượn trợ động từ khác. Chúng có nhiều nhất là hai thì hiện tại và quá khứ: can - could, may - might, have/has to – had to. 
Sau khi cung cấp định nghĩa và một số thông tin về modal verbs, tôi tiếp tục cung cấp cho học sinh mục lục cách dùng và ví dụ minh họa cho từng modal verbs mà các em sẽ...ht.
I should/ought to have studied tonight.
90% certainty
She should/ought to do well on the test (future only)
She should/ought to have done well on the test
Had better
Advisability with threat of of bad result
You had better be on time, or we will leave without you.
Be supposed to
Expectation
Class is supposed to begin at 10
Class was supposed to begin at 10
Be bound to
Certain or likely to happen
It’s bound to be sunny again tomorrow
Be to
Strong expectation
You are to be here at 9:00
You were to be here at 9:00
Must
Strong necessity
I must go to class today
I had to go to class yesterday
Prohibition
You mustn’t open that door
95% certainty
Mary isn’t in class. She must be sick
She must have been sick yesterday.
Have (got) to
Necessity
I have (got) to go to class today
I had to go to class yesterday
Will
100% certainty
He will be here at 6:00
Willingness
I’ll turn on the lights.
Polite request
Will you pass the salt?
Be going to
100% certainty
He is going to be here at 6:00
Definite plan
I’m going to make a cake
I was going to make a cake, but I didn’t have time.
Can
Ability/possibility
I can run fast
I could run fast
Informal permission
You can use my computer
Informal request
Can I borrow your car?
Impossibility
That can’t be true!
That can’t have been true!
Could
Past ability
I could run fast when I was a child
Polite request
Could you help me? 
Suggestion
I need help in Math. 
You could talk to your teacher
You could have talked to your teacher.
Less than 50% certainty
Where’s John?
He could be at the library.
He could have been at the library.
Impossibility
That couldn’t be true!
That couldn’t have been true!
Be able to
Ability
I am/will be able to help you
I was able to help you
Would
Polite request
Would you please pass the salt?
Preference
I would rather go to the park than stay home.
I would rather have gone to the park.
Used to
Repeated action in the past
I used to visit

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_giup_hoc_sinh_hoc_va_lam_bai_tap_modal.doc